Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình là Bệnh viện hạng II với quy mô 700 giường, một Bệnh viên đầu ngành của tỉnh, một Bệnh viện lớn trong khu vực. Là nơi tiếp nhận số lượng người bệnh tới khám và điều trị đông, cả người bệnh trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Trong những năm vừa qua Bệnh viện đã đạt được một số thành tựu đáng khích lệ trong khám và chữa bệnh cho nhân dân.
Hiện nay, Bệnh viện cũng đang nỗ lực hết mình để công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân ngày càng được tốt hơn. Ngoài sự phấn đấu tốt về đào tạo cho đội ngũ y bác sỹ có tinh thần trách nhiệm, y đức, có trình độ chuyên môn sâu, nhiều kinh nghiệm. Bệnh viện đã ứng dụng hiệu quả các đề tài khoa học và sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cũng như tiếp nhận và áp dụng thành công nhiều kỹ thuật mới hiện đại, tiếp cận nhiều kiến thức mới, thực tế từ các Bác sỹ đầu ngành của các Bệnh viện lớn như Bạch Mai, Việt Đức…về chuyển giao công nghệ, kỹ thuật mới. Đồng thời, Bệnh viện cũng đã được Bộ Y tế cho phép thực hiện các kỹ thuật vượt tuyến trong khám chữa bệnh, bước đầu đã mang lại hiệu quả cao trong việc điều trị cho nhân dân, đáp ứng ngày một cao hơn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Đây là một bước tiến mới cho Bệnh viện đáp ứng được chất lượng khám, chữa bệnh cũng như những nỗ lực đạt hiệu quả tốt trong việc giảm tải bệnh nhân phải chuyển lên tuyến trên, đem lại hiệu quả cao về kinh tế, tiết kiệm chi phí cho người bệnh.
Các kỹ thuật mới, kỹ thuật vượt tuyến được triển khai và áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình với các chuyên ngành: tim mạch lồng ngực, nội tiết, phẫu thuật nội soi, chấn thương chỉnh hình, chẩn đoán hình ảnh, gây mê hồi sức, … với trang thiết bị hiện đại cũng đã và đang góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Dưới đây là Danh mục dịch vụ kỹ thuật mới được chuyển giao từ các Bệnh viện tuyến trên và kỹ thuật vượt tuyến đã được Bộ Y tế phê duyệt và cho áp dụng tại Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình.
1. Trong 6 tháng đầu năm 2012, Bệnh viện đã tiếp nhận 08 kỹ thuật chuyển giao từ các bệnh viện tuyến trên :
STT
|
Bệnh viện chuyển giao
|
Các kỹ thuật mới chuyển giao
|
1
|
Bệnh viện Bạch Mai
|
- Gây tê cạnh cột sống
- Gây tê thần kinh đùi
- Giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển PCA
- Quy trình chẩn đoán theo dõi đái tháo đường thai
- Quy trình tiêm Insulin và các phác đồ tiêm Insulin
- Quy trình phát hiện, giáo dục, quản lý bệnh bàn chân đái tháo đường
|
2
|
Bệnh viện Việt Đức
|
- Quy trình cấp cứu bệnh nhân chấn thương
|
3
|
Viện huyết học truyền máu TW
|
- Khám, điều trị các bệnh về máu
|
2. Các dịch vụ kỹ thuật vượt tuyến đã được Bộ Y tế phê duyệt thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình :
STT
|
TÊN KỸ THUẬT
|
|
I. Nội khoa
|
1.
|
Gây dính màng phổi bằng các loại thuốc, hóa chất
|
|
II. Ngoại khoa
|
|
A. Tim mạch - lồng ngực
|
2.
|
Phẫu thuật nội soi lồng ngực
|
3.
|
Mở lồng ngực thăm dò
|
4.
|
Phẫu thuật nội soi lồng ngực lấy máu tụ, cầm máu
|
|
B. Tiêu hóa - bụng
|
5.
|
Cắt toàn bộ dạ dày
|
6.
|
Phẫu thuật vỡ cơ hoành
|
7.
|
Phẫu thuật thoát vị hoành
|
8.
|
Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày, đại trực tràng bằng nội soi
|
9.
|
Phẫu thuật khâu lách do chấn thương
|
10.
|
Phẫu thuật nối tụy ruột
|
11.
|
Cắt toàn bộ đại tràng
|
12.
|
Cắt cụt trực tràng đường bụng, đường tầng sinh môn
|
|
C. Gan - mật - tụy
|
13.
|
Cắt gan khâu vết thương mạch máu: tĩnh mạch trên gan, tĩnh mạch chủ dưới
|
|
D. Tiết niệu - sinh dục
|
14.
|
Dẫn lưu bể thận tối thiếu
|
|
E. Phẫu thuật nội soi
|
15.
|
Mở thông dạ dày qua nội soi
|
16.
|
Thắt tĩnh mạch thừng tinh nội soi
|
17.
|
Phẫu thuật gan mật, túi mật, nang gan, lấy sỏi qua nội soi
|
18.
|
Tái tạo dây chằng khớp gối qua nội soi
|
|
III. Chấn thương chỉnh hình
|
19.
|
Thay toàn bộ khớp háng
|
20.
|
Tạo hình dây chằng chéo khớp gối
|
21.
|
Phẫu thuật nội soi khớp: cắt tổ chức thoái hóa
|
22.
|
Phẫu thuật cố định cột sống bằng vít qua cuống
|
23.
|
Phẫu thuật bàn tay cấp cứu có tổn thương phức tạp
|
24.
|
Cố định cột sống và cánh chậu
|
|
IV. Chẩn đoán hình ảnh
|
25.
|
Chụp cắt lớp đo vôi hóa mạch vành tim
|
26.
|
Chụp cắt lớp mạch vành tim
|
27.
|
Chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò trước và sau tiêm chất đối quang tĩnh mạch
|
28.
|
Chụp cắt lớp mạch máu não 64 lát
|
29.
|
Chụp cắt lớp mạch các chi 64 lát
|
30.
|
Chụp cắt lớp động mạch chủ 64 lát
|
31.
|
Chụp cắt lớp mạch các tạng trong ở bụng, lồng ngực 64 lớp có dựng hình
|
|
V. Hóa sinh
|
32.
|
PSA
|
33.
|
Insulin
|
34.
|
CEA
|
35.
|
CA 125
|
36.
|
CA – 19 – 9
|
37.
|
CA – 15 – 3
|
38.
|
CA – 72 – 4
|
39.
|
M.A.U (micro Albumin niệu)
|
|
VI. Vi sinh - ký sinh trùng
|
40.
|
Kháng sinh đồ với các vi khuẩn hiếm gặp
|
|
VII. Giải phẫu bệnh và tế bào bệnh học
|
41.
|
Sinh thiết xuyên thành bụng các tổn thương ổ bụng, sau phúc mạc dưới hướng dẫn của máy chụp cắt lớp
|
Lan Hương (BVĐKNB)